Collabora Office 24.04 Help
Những câu lệnh và hàm theo đây thao tác biến. Bạn có thể sử dụng hàm như vậy để khai báo hay xác định biến, chuyển đổi biến từ kiểu này sang kiểu khác, hoặc quyết định kiểu biến.
Chuyển đổi một biểu thức kiểu chuỗi hay thuộc số sang một biểu thức kiểu tiền tệ. Thiết lập miền địa phương được dùng để đặt dấu thập phân và ký hiệu tiền tệ.
Converts an expression or a set of expressions into a boolean. An expression is composed of strings, numbers and operators. Comparison, logical or mathematical operators are allowed inside expressions.
Chuyển đổi bất cứ biểu thức nào kiểu chuỗi hay thuộc số sang kiểu dữ liệu Đơn (Single).
Chuyển đổi một biểu thức kiểu chuỗi hay thuộc số sang một biểu thức kiểu hay biến đổi.
Chuyển đổi một biểu thức kiểu chuỗi hay thuộc số sang một biểu thức kiểu hay biến đổi có kiểu phụ « Lỗi ».
Không đưa ra ký tự hay từ khoá mà khai báo kiểu, thì câu lệnh DefBool đặt kiểu dữ liệu mặc định cho các biến, tùy theo một phạm vi chữ.
Không ghi rõ ký tự hay từ khoá mà khai báo kiểu, thì câu lệnh DefCur đặt kiểu biến mặc định, tùy theo một phạm vi chữ.
Không ghi rõ ký tự hay từ khoá mà khai báo kiểu thì câu lệnh DefDate đặt kiểu biến mặc định, tùy theo một phạm vi chữ.
Không ghi rõ ký tự hay từ khoá mà khai báo kiểu thì đặt kiểu biến mặc định, tùy theo một phạm vi chữ.
Không ghi rõ ký tự hay từ khoá mà khai báo kiểu, thì câu lệnh DefErr đặt kiểu biến mặc định, tùy theo một phạm vi chữ.
Không ghi rõ ký tự hay từ khoá mà khai báo kiểu thì đặt kiểu biến mặc định, tùy theo một phạm vi chữ.
Không ghi rõ ký tự hay từ khoá mà khai báo kiểu thì đặt kiểu biến mặc định, tùy theo một phạm vi chữ.
Không ghi rõ ký tự hay từ khoá mà khai báo kiểu thì đặt kiểu biến mặc định, tùy theo một phạm vi chữ.
Không ghi rõ ký tự hay từ khoá mà khai báo kiểu, thì câu lệnh DefSng đặt kiểu biến mặc định, tùy theo một phạm vi chữ.
Không ghi rõ ký tự hay từ khoá mà khai báo kiểu thì câu lệnh DefStr đặt kiểu biến mặc định, tùy theo một phạm vi chữ.
Không ghi rõ ký tự hay từ khoá mà khai báo kiểu thì đặt kiểu biến mặc định, tùy theo một phạm vi chữ.
Thử nếu một biến kiểu BIến thế chứa giá trị Rỗng. Giá trị Rỗng ngụ ý rằng biến không phải được sơ khởi.
Thử nếu một BIến thế chứa giá trị Null đặc biệt, hay không. Giá trị Null ngụ ý rằng biến đó không chứa dữ liệu.
Thử nếu một biểu thức là một số không. Nếu biểu thức là một số, hàm trả về Đúng, không thì Sai.
Tests if a variable is an object, as opposed to primitive data types such as dates, numbers, texts. The function returns True if the variable is an object, otherwise it returns False.
Xoá nội dung của phần tử mảng của các mảng có kích cỡ cố định, và thả bộ nhớ được chiếm bởi các mảng có kích cỡ biến đổi.
Ghi rõ rằng mọi biến trong mã chương trình đều phải được khai báo dứt khoát dùng câu lệnh Dim.
Đặt các chiều của một biến hay mảng ở bậc mô-đun (tức là không phải bên trong một chương trình con hay hàm), để biến hay mảng đó còn hợp lệ trong tất cả các thư viện và mô-đun.
Đặt các chiều của một biến hay mảng ở bậc toàn cục (tức là không phải bên trong một chương trình con hay hàm), để biến hay mảng còn hợp lệ trong tất cả các thư viện và mô-đun trong phiên chạy đang chạy.
Khai báo một biến hay mảng ở bậc thủ tục bên trong một chương trình con hay hàm, để các giá trị của biến hay mảng đó được giữ lại sau khi thoát khỏi chương trình con hay hàm. Các quy ước của câu lệnh Dim đều cũng hợp lệ.
Returns text or a numeric value that contain type information for a variable.
Cho phép đặt địa chỉ của một đối tượng vào lúc chạy dưới dạng một tham số chuỗi qua tên đối tượng.
Cho phép đặt địa chỉ của đối tượng vào lúc chạy, dưới dạng một tham số chuỗi dùng tên đối tượng.
Cho phép bạn xác định các tham số được gửi cho một hàm dưới dạng còn tùy chọn.
Returns True if the two specified Basic variables represent the same Uno object instance.